Lốp xe là một yếu tố hết sức quan trọng có ảnh hưởng đến sự an toàn của người ngồi trên xe. Việc lựa chọn lốp không phù hợp với xe có thể ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành, tuổi thọ của xe và thậm chí là tạo nên các tình huống nguy hiểm cho người điều khiển cũng như hành khách. Vậy vỏ xe ô tô có tầm quan trọng như thế nào? Hãy cùng Joyroad tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết sau nhé!

Thông tin cấu tạo vỏ xe ô tô quan trọng khi lựa chọn lốp cho tài xế
Thông tin cấu tạo vỏ xe ô tô quan trọng khi lựa chọn lốp cho tài xế

Tìm hiểu thông tin quan trọng về cấu tạo vỏ xe ô tô

  • Lốp Metric (ví dụ 185/65R15 88T): Đây là kiểu lốp có kích thước theo tiêu chuẩn châu Âu. Lốp kiểu Metric thường thấy ở những chiếc xe sản xuất tại Châu Âu, trên một số chiếc SUV hoặc vans.

  • Lốp cho xe tải có tiền tố LT (ví dụ LT235/75R15 104/101S/C): Lốp dành cho xe tải nhẹ, xe bán tải chở hàng, xe tải nặng có tải trọng từ 750kg đến 1 tấn. Ngoài ra, nó có thể được sử dụng cho một số chiếc SUV hoặc Vans Full-size.

  • Lốp xe tải có hậu tố LT (ví dụ 9.5-16.5 LT121/117R): Phù hợp với những chiếc xe tải vừa và nhỏ, xe tải hàng nặng, thường có tải trọng trên 500kg đến 1 tấn. Ngoài ra, lốp hậu tố LT có thể được dùng cho một số xe thể thao và Vans.

  • Lốp T (ví dụ T145/70R17 106M): Loại lốp xe tạm thời, thường được sử dụng như lốp dự phòng trên một số xe và cho phép thay vào. Sử dụng trong một thời gian ngắn khi lốp chính gặp sự cố. 

  • Lốp C (ví dụ 31×10.50R15/ C109R): Dòng lốp chuyên dùng cho xe dịch vụ chuyển hàng thương mại hoặc những chiếc vans tải hàng nặng. Thông số ghi trên lốp C thường sẽ chỉ rõ tải trọng mà lốp chịu được là thuộc loại nào (hạng B, C hay D).

  • Lốp có tiền tố ST (ví dụ ST175/80R13): Thường được sử dụng cho rơ moóc kéo phía sau hoặc một số loại xe chuyên dụng khác.

Thông số kích thước vỏ xe ô tô

>>Xem thêm: Tổng Hợp Kiến Thức Về Lốp Xe Cơ Bản Nhất Tài Xế Nên Biết

Chiều rộng lốp: Thông số nằm ngay sau ký hiệu loại lốp. Là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp đo bằng đơn vị milimet. Ví dụ P 225/45R17 91V, đây là lốp có chiều rộng 225mm. Chiều rộng của lốp co thể được chuyển đổi sang đơn vị inch. Ví dụ: lốp P225 tương ứng với chiều rộng là 8,86 inch.

Tỷ lệ % chiều cao/chiều rộng lốp: Thông số thường được ghi phía sau chiều rộng, sau dấu “/” và trước ký hiệu cấu trúc bố (chữ R ở ví dụ sau). Tỷ lệ càng cao thì lốp càng dày và ngược lại, tỷ lệ càng thấp thì lốp càng mỏng. Ví dụ như lốp P225/ 45R17 91V, tỷ lệ giữa chiều cao/chiều rộng là 45%.

Đường kính mâm (vành, la zăng): Đo bằng đơn vị inch (1 inch = 25,4 mm) Ví dụ lốp P225/45R 17 91V sẽ được gắn vào mâm với đường kính 17 inch. Một số đường kính mâm thường gặp là 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28 (inch). Đây đều là những loại mâm phổ biến cho sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

Các ký hiệu thông số đi kèm trên vỏ xe ô tô

Chỉ số tốc độ giới hạn: Ví dụ lốp P225/45R17 91 V thì chữ V để chỉ cho giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động được là 220km/h. Ngoài ra còn có các chỉ số khác từ M đến Z tương ứng với tốc độ tối đa từ 130 đến hơn 240km/h. Mời xem bảng bên dưới.

Chỉ số  giới hạn tải trọng: Kể từ năm 1991, tất cả các nhà sản xuất lốp xe đều phải ghi rõ giới hạn tải trọng trên lốp xe. Ví dụ lốp P225/45R17 91V có chỉ số tải trọng giới hạn là 91 tương ứng với 615 kg. Thông thường, chỉ số giới hạn tải trọng thuộc khoảng từ 71 đến 110 tương ứng với tải trọng từ 345kg đến 1060kg. Chi tiết mời xem bảng bên dưới.

Cấu trúc bố: Đây là lốp có cấu trúc bố dạng tỏa tròn (Ký hiệu chữ R – viết tắt của radial). Theo số liệu thống kê thì 98% lốp xe hiện nay có cấu trúc bộ dạng tỏa tròn. Ngoài ra còn có cấu trúc bố chéo (ký hiệu chữ D – Bias). Bên cạnh đó, chúng ta có thể bắt gặp ký hiệu B, cấu trúc bố tương tự chư bố chéo nhưng có thêm lớp đai gia cố bên dưới gai lốp. Ví dụ P225/45 R17 91V.

Thông tin cơ bản và cần thiết nhất về cấu tạo vỏ xe ô tô cho tài xế
Thông tin cơ bản và cần thiết nhất về cấu tạo vỏ xe ô tô cho tài xế

Một số kí hiệu khác trên lốp xe tài xế nên tìm hiểu

>>Xem thêm: Hướng Dẫn Quy Đổi Kích Thước Lốp Theo Hệ Met và Inch

Loại lốp: được chia theo từng điều kiện đường sá, thời tiết hoặc các mùa trong năm. Thường gặp là ký hiệu M+S (M&S, lốp dùng cho tất cả các mùa trong năm, rãnh lốp đủ rộng để thoát nước và có độ bám tốt trên đường trơn). Ngoài ra còn có ký hiệu M+SE, tương tự như lốp M+S nhưng tăng độ bám đường trong điều kiện đường trơn, nhiều tuyết.

  • DOT CUNB A186: Ký hiệu sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn của bộ giao thông Hoa Kỳ.

  • Thời gian sản xuất gồm 4 con số abcd: Lốp được sản xuất vào tuần thứ ab trong năm 20cd. Ví dụ như 1814 là lốp sản xuất vào tuần thứ 18 của năm 2014.

  • TREADWEAR acd: Khả năng chống mòn của lốp. Giá trị càng cao thì lốp càng lâu mòn hơn. Giá trị tiêu chuẩn là abc=100.

  • Traction A: Khả năng bám đường thuộc hạng A. Chỉ số này càng lớn thì khả năng bám đường càng tốt. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA, A, B, C.

  • Temparatur A: Khả năng chịu nhiệt hạng A. Thang giá trị chịu nhiệt giảm dần từ A, B, C.

  • Max Permit Inflat: Áp suất lốp tối đa, tính theo đơn vị psi hoặc kPA. Chỉ số này quy định áp suất cao nhất mà lốp có thể chịu được trong phạm vi an toàn. Theo các chuyên gia, khi bơm hơi không nên bơm theo thông số này, mà dùng áp suất hơi khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng xe hoặc được ghi trên khung cửa cabin.

Joyroad Là Lốp Tốt – Thương Hiệu Lốp Uy Tín Chất Lượng

Cam kết của Joyroad

  • Giá tốt nhất thị trường.

  • Hoa lốp “chất”, đa dạng, phù hợp với mọi loại xe.

  • Chất lốp mềm, tạo độ êm mượt dù bạn chạy xe trong phố hay trên cao tốc.

  • Bảo hành chính hãng với hệ thống gara trên Toàn quốc.

  • Gọi ngay 0983486685 để nhận thêm thông tin về chương trình ưu đãi.

  • Fanpage: https://www.facebook.com/lop.joyroad/

  • Email: cskh@blh.com.vn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0826292299
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon